Hiện nay, trong phân khúc 3.5 tấn, xe tải Jac N350 và Fuso Canter TF7.5 là hai ứng cử viên nổi bật. Mỗi chiếc xe đều có những ưu điểm riêng, từ động cơ đến khả năng vận hành cùng thiết kế nội – ngoại thất. Trong bài viết này của Auto Tây Đô, chúng ta sẽ điểm qua và so sánh các điểm nổi bật của hai dòng xe này, nhằm giúp bạn đưa ra quyết định thông minh khi chọn mua xe tải phân khúc 3,5 tấn.
Đánh giá ngoại thất của xe tải Jac N350 và Fuso Canter TF7.5
Thiết kế ngoại thất của xe Jac N350 có gì đặc biệt?
Xe tải Jac 3.5 tấn N350, đạt tiêu chuẩn Euro 4, được trang bị cabin Isuzu hiện đại nhất, với thiết kế ngoại thất hấp dẫn, thu hút mọi ánh nhìn. Công nghệ sơn nhúng điện tự động tại Nhà máy ô tô Mitsubishi không chỉ tạo nên vẻ đẹp lấp lánh mà còn đảm bảo độ bền màu lâu dài.
Gương chiếu hậu được bố trí gọn gàng, cung cấp tầm nhìn bao quát và loại bỏ các điểm mù, giúp tài xế điều khiển xe an toàn và thuận lợi.
Hơn nữa, xe còn được trang bị hệ thống đèn pha Halogen 3 tầng, mang lại góc chiếu sáng rộng và rõ hơn gấp 4 lần so với đèn pha thông thường. Điều này giúp việc vận hành xe trở nên an toàn và linh hoạt hơn trong mọi điều kiện thời tiết.
Thiết kế ngoại thất của xe Fuso Canter TF7.5 có gì đặc biệt?
Xe tải Fuso Canter TF7.5, với khả năng chở hàng lên đến 3.5 tấn, có cabin ngoại thất rộng rãi, chiều dài cơ sở 1995 mm, được thiết kế với hình dáng khí động học để giảm lực cản của gió, giảm tiếng ồn và tiết kiệm nhiên liệu.
Toàn bộ cabin được sơn nhúng tĩnh điện, với lớp sơn Metalic cao cấp màu ánh kim, bền bỉ và đẹp mắt theo thời gian. Xe Fuso Canter TF7.5 có sẵn hai màu sắc chính là Trắng và Xanh Mica, và cũng có sẵn dịch vụ sơn màu theo yêu cầu của khách hàng.
Không chỉ vậy, xe còn được trang bị gương chiếu hậu đôi, tăng cường khả năng quan sát và giảm thiểu điểm mù. Đèn pha Halogen lớn tích hợp đèn báo rẽ, với độ chiếu sáng cao.
Mặt calang thiết kế mới lạ, đẹp mắt, với logo FUSO và ba viên kim cương mạ crom sáng bóng.
Đánh giá nội thất của xe tải Jac N350 và Fuso Canter TF7.5
Những trang bị nội thất nào được tích hợp trên xe tải Jac N350
Nội thất của xe Jac N350 được thiết kế tinh tế, với khoang lái rộng rãi có thể chứa ba chỗ ngồi. Ghế lái có khả năng điều chỉnh linh hoạt, mang lại sự thoải mái tối đa cho người lái. Kính chắn gió lớn với hai lớp giúp cách nhiệt hiệu quả, làm giảm cảm giác nóng bức trong cabin. Tay lái có trợ lực và có thể điều chỉnh theo bốn hướng, kết hợp với hệ thống trợ lực lái sử dụng dầu hút chân không, giúp việc điều khiển xe trở nên nhẹ nhàng và dễ dàng hơn.
Cabin xe được thiết kế để giảm tiếng ồn và tối ưu hóa việc làm mát, nhờ vào miếng lót cao cấp và viền ron kính hai bên cửa.
Bên cạnh đó, nội thất xe cũng được trang bị đầy đủ các tiện ích như hệ thống giải trí với âm thanh chất lượng cao, máy lạnh công suất lớn giúp làm mát nhanh chóng, mang lại sự thoải mái cho người sử dụng. Các chi tiết nhựa như táp lô được làm từ chất liệu nhựa cao cấp theo công nghệ Nhật Bản, đảm bảo độ bền và ít bị hư hỏng.
Những trang bị nội thất nào được tích hợp trên xe tải Fuso Canter TF7.5
Nội thất của xe tải Canter TF7.5, được nhà máy thiết kế vô cùng rộng rãi và trang bị máy lạnh, mang lại sự thuận tiện và thoải mái cho người ngồi trên xe.
Đặc điểm cơ bản là cần số vẫn được giữ ở phía trên táp lô trên xe tải Mitsubishi Fuso Canter TF7.5, tạo ra không gian rộng rãi, thoải mái và thuận tiện hơn cho tài xế. Mặt táp lô được thiết kế cong hơn so với các phiên bản trước, đưa các thiết bị về gần với người lái, từ đó tăng khả năng vận hành xe của tài xế. Đặc biệt, lái xe sẽ cảm thấy yên tâm hơn khi vận hành với đồng hồ táp lô thiết kế hiện đại, tích hợp màn hình LCD hiển thị đa thông tin.
Đánh giá về thùng của xe tải Jac N350 với Fuso Canter TF7.5
Kích thước lọt lòng thùng hàng của xe tải 3.5 tấn JAC N350 là bao nhiêu?
Xe tải 3T5 Jac N350 sở hữu kích thước lọt lòng thùng là 4m3, được coi là một trong những kích thước phổ thông hiện nay.
Kích thước lọt lòng thùng hàng của xe tải 3.5 tấn Fuso Canter TF7.5 là bao nhiêu?
Xe tải Fuso Canter TF7.5 3T5 sở hữu khoang chứa hàng có kích thước lọt lòng thùng dài 5m2,, đáp ứng linh hoạt cho nhu cầu vận chuyển hàng hóa đa dạng của quý khách hàng.
Mitsubishi Fuso Canter TF7.5 cũng như nhiều dòng xe tải khác, với thiết kế thùng đa dạng như: Thùng lửng, Thùng bạt, Thùng kín, Thùng đông lạnh, Thùng bán hàng lưu động..
=> Ở phần so sánh đánh giá giữa 2 dòng xe này thì kích thước lọt lòng thùng của Fuso Canter TF7.5 (5m2) ấn tượng hơn so với Jac N350 ( 4m3).
Đánh giá sức mạnh động cơ xe tải Jac N350 và Fuso Canter TF7.5
Động cơ nào được trang bị trên Jac N350?
Xe tải Jac N350 được trang bị khối động cơ hoàn toàn mới từ Isuzu Nhật Bản, đạt tiêu chuẩn Euro 4 và sử dụng vật liệu nhôm giúp tản nhiệt hiệu quả. Động cơ này có dung tích 2771 cc, sử dụng nhiên liệu dầu, và sản sinh công suất 78 kW tại vòng tua máy 3400 vòng/phút. Hệ thống phun dầu điện tử Common Rail cho phép xe đạt vận tốc tối đa lên đến 90 km/h, với mức tiêu hao nhiên liệu chỉ 8.5 lít/100 km.
Cùng với khối động cơ mạnh mẽ là hộp số cơ khí 5 số tiến và 1 số lùi, giúp xe vận hành ổn định ở mọi tải trọng. Ngoài ra, xe còn được trang bị cảm biến lưu lượng khí nạp, giúp theo dõi và điều chỉnh hoạt động của động cơ một cách chính xác.
Động cơ nào được trang bị trên xe tải Fuso Canter TF7.5?
Xe tải 3.5 tấn Canter TF7.5 thế hệ mới mang đến những cải tiến đáng kể. Được trang bị động cơ Mitsubishi 4P10_KAT4 đạt tiêu chuẩn khí thải Euro 5, đảm bảo chất lượng không khí và giảm ô nhiễm môi trường. Công suất 150Ps mạnh mẽ, đảm bảo khả năng chịu tải kéo hàng tốt và tiết kiệm nhiên liệu vận hành lâu dài, giúp người sử dụng tiết kiệm chi phí theo thời gian. Momen xoắn cực đại được đạt ở dải vòng tua thấp và duy trì trong dải vòng quay rộng, giúp xe tăng tốc hiệu quả, giảm thiểu thao tác sang số, đặc biệt là khi vận hành trong các đô thị.
Fuso Canter TF7.5 trang bị hộp số Mitsubishi MO38S5 gồm 5 số tiến và 1 số lùi. Vỏ hộp số chế tạo từ hợp kim nhôm, nhẹ và tản nhiệt tốt. Hộp số có vị trí lắp bộ trích công suất PTO, phù hợp cho việc thiết kế các loại xe ben và xe chuyên dụng khác.
Đánh giá hệ thống an toàn giữa xe Jac N350 giữa Fuso Canter TF7.5
Xe tải Jac N350 sở hữu những hệ thống an toàn gì?
Khung gầm của xe tải Jac N350, với thùng dài 4m4, được chế tạo từ loại chassis nguyên khối và được dập bằng máy dập 6000 tấn của Kawasaki, không sử dụng hàn nối, đảm bảo độ bền và sự chắc chắn. Quá trình dập nguội mang lại tính đàn hồi cao, giúp khung gầm đạt độ cứng cáp và khả năng chịu tải vượt trội, phù hợp với mọi điều kiện thời tiết.
Thùng xe được làm từ vật liệu nền composite, giảm thiểu nguy cơ phát sinh tia lửa điện khi va chạm và không gây nổ.
Cầu sau của xe sử dụng loại cầu lớn, kết hợp với hệ thống treo trước và sau dạng nhíp. Hệ thống treo sau được trang bị nhíp hai tầng, giúp xe vận hành mạnh mẽ ngay cả khi chịu tải nặng hoặc quá tải. Lốp xe có kích cỡ đồng bộ 7.00-16 cho cả bánh trước và bánh sau, tạo ra sự cân bằng và giúp xe di chuyển ổn định trên mọi loại địa hình.
Xe tải Fuso Canter TF7.5 sở hữu những hệ thống an toàn gì?
Xe tải Mitsubishi 3.5 tấn Fuso Canter TF7.5 được trang bị hệ thống phanh loại tang trống, kết hợp với hệ thống chống bó cứng phanh ABS và hệ thống cân bằng lực phanh điện tử. Hệ thống phanh đồng bộ này giúp tài xế nâng cao khả năng kiểm soát xe trong các tình huống nguy hiểm cần phanh gấp. Đặc biệt, khi di chuyển trên đường đèo dốc, xe trở nên an toàn hơn nhờ vào khả năng hãm tốc độ động cơ từ phanh cúp pô được trang bị theo xe.
Sử dụng công nghệ Chassis SUPER FRAME – một công nghệ độc quyền của Mitsubishi – từ Nhật Bản, khung chassis của xe được gia cố và liên kết để tối ưu hóa độ cứng xoắn và khả năng chịu tải. Sản phẩm cũng được sơn nhúng tĩnh điện toàn bộ, tăng cường khả năng chống gỉ sét và độ bền theo thời gian.
Fuso Canter TF7.5 sử dụng cầu trước loại Dầm chữ “I”, cùng với cầu sau có khả năng chịu tải lớn và tỷ số truyền cầu lớn, mang lại sự cứng vững và hiệu suất vận hành mạnh mẽ.
Bảng giá tham khảo so sánh xe tải Jac N350 và Fuso Canter TF7.5
Giá xe tải Jac N350 cập nhật mới nhất hiện nay
Auto Tây Đô chúng tôi xin được gửi tới các bác tài bảng giá xe tải Jac 3.5 tấn N350 được nhà máy JAC niêm yết giá mới nhất thị trường ngày 01/10/2024 như sau:
- Giá xe tải Jac 3.5 tấn N350 thùng kín: 460.000.000 VNĐ
- Giá xe tải Jac 3.5 tấn N350 thùng mui bạt: 457.000.000 VNĐ
Giá xe tải 3.5 tấn Fuso Canter TF7.5 tham khảo mới nhất 2024
Hiện tại, giá xe tải 3 tấn 5 Fuso Canter TF7.5 có mức giá tham khảo cập nhật mới nhất hiện nay (01/10/2024) như sau:
Giá xe tải Fuso Canter TF7.5 thùng chassis | 670.000.000 VNĐ |
Giá xe tải Fuso Canter TF7.5 thùng lửng | 725.000.000 VNĐ |
Giá xe tải Fuso Canter TF7.5 thùng mui bạt | 749.000.000 VNĐ |
Giá xe tải Fuso Canter TF7.5 thùng kín | 752.000.000 VNĐ |
Giá xe tải Fuso Canter TF7.5 thùng bán hàng lưu động | 768.000.000 VNĐ |
Thông số kỹ thuật chi tiết của xe tải 3.5 tấn Jac N350
STT | Thông số kỹ thuật | Đơn vị tính | Thùng bạt | Thùng kín |
1 | Thông số chung | |||
Trọng lượng bản thân | Kg | 2.960 | 3.010 | |
Phân bố: | ||||
– Cầu trước | Kg | 1.525 | 1.490 | |
– Cầu sau | Kg | 1.435 | 1.520 | |
Tải trọng cho phép chở | Kg | 3.495 | 3.495 | |
Số người cho phép chở | Người | 03 | ||
Trọng lượng toàn bộ | Kg | 6.650 | 6.700 | |
Kích thước xe: Dài x Rộng x Cao | mm | 6.180 x 1.950 x 2.830 | 6.240 x 1.940 x 2.810 | |
Kích thước lòng thùng hàng | mm | 4.360 x 1.820 x 680/1.770 | 4.400 x 1.840 x 1.770 | |
Khoảng cách trục | mm | 3.360 | ||
Số trục | 2 | |||
Công thức bánh xe | 4 x 2 | |||
Loại nhiên liệu | Diessel | |||
2 | Động cơ | |||
Nhãn hiệu động cơ | JE493ZLQ4 | |||
Loại động cơ | 4 kì, 4 xy lanh thẳng hàng | |||
Thể tích | 2771 cm3 | |||
Công suât lớn nhất/ tốc độ quay | 78 kW/ 3.400 v/ph | |||
3 | Lốp xe | |||
Số lượng lốp trên trục | 02/02 | |||
Lốp trước/lốp sau | 7.00-16 | |||
4 | Hệ thống phanh | |||
Phanh trước/ Dẫn động | Tang trống /Thuỷ lực, trợ lực chân không | |||
Phanh sau/ Dẫn động | Tang trống /Thuỷ lực trợ lực chân không | |||
Phanh tay/ Dẫn động | Tác động lên bánh xe trục 2 /Cơ khí | |||
5 | Hệ thống lái | |||
Kiểu hệ thống lái/ Dẫn động | Thanh răng – Bánh răng /Cơ khí có trợ lực điện |
Thông số kỹ thuật chi tiết của xe tải 3.5 tấn Fuso Canter TF7.5
KÍCH THƯỚC | ||
Kích thước tổng thể (DxRxC) | mm | 7.020 x 2.190 x 3.170 |
Kích thước khoang chở hàng (DxRxC) | mm | 5.200 x 2.040 x 2.040 |
Vết bánh xe trước/sau | mm | 1.665/1.670 |
Chiều dài cơ sở | mm | 3.850 |
Khoảng sáng gầm xe | mm | 210 |
KHỐI LƯỢNG | ||
Khối lượng bản thân | kg | 3.815 |
Khối lượng chuyên chở | kg | 3.490 |
Khối lượng toàn bộ | kg | 7.500 |
Số người trong cabin | Người | 03 |
ĐỘNG CƠ | ||
Tên động cơ | – | 4P10-KAT4 |
Kiểu loại | – | Diesel, 4 kỳ, 4 xilanh thẳng hàng, tăng áp, làm mát bằng nước, làm mát khí nạp, phun nhiên liệu trực tiếp điều khiển điện tử (ECU) |
Dung tích xilanh | ml | 2.998 |
Đường kính x hành trình | mm | 95,8 x 104 |
Công suất cực đại/ số vòng quay | Ps/rpm | 150/3.500 |
Momen cực đại/ số vòng quay | Nm/rpm | 370/1.320 |
TRUYỀN ĐỘNG | ||
Ly hợp | – | 01 đĩa, ma sát khô, dẫn động thủy lực |
Hộp số | – | M038S5, cơ khí, 5 số tiến, 1 số lùi |
Tỷ số truyền | – | ih1= 5,494; ih2=3,193; ih3=1,689; ih4=1,000;
ih5=0,723; iR=5,494 |
Tỷ số truyền lực chính | – | 6,166 |
HỆ THỐNG LÁI | Trục vít – êcu bi, trợ lực thủy lực | |
HỆ THỐNG PHANH | Phanh tang trống, dẫn động bằng thủy lực, trợ lực chân không (có ABS) | |
HỆ THỐNG TREO | ||
Trước | – | Phụ thuộc, nhíp lá, giảm chấn thủy lực |
Sau | – | Phụ thuộc, nhíp lá, giảm chấn thủy lực |
LỐP XE | ||
Trước/sau | – | 7.50R16 |
ĐẶC TÍNH | ||
Khả năng leo dốc | % | 41 |
Bán kính quay vòng | m | 7.1 |
Tốc độ cực đại | km/h | 112 |
Dung tích thùng nhiên liệu | lít | 100 |