Trong phân khúc xe tải 8 tấn hiện nay, 2 dòng xe tải Hino FG8JP7A và Xe tải Đồng Vàng D8 đều là những lựa chọn đáng chú ý, mỗi model mang đến những ưu điểm và tính năng riêng biệt. Đối với nhiều các bác tài rất khó để đưa ra được lựa chọn quyết định nên bỏ tiền sở hữu sản phẩm nào thì phù hợp nhất với bản thân. Vì vậy, trong bài viết này, Auto Tây Đô sẽ giúp các bác tài đi so sánh chi tiết giữa xe tải Hino FG8JP7A và Đồng Vàng D8, từ đó mà mọi người đưa ra được quyết định đúng đắn nhất khi chọn lựa xe tải 8 tấn cho nhu cầu kinh doanh của mình.
Đánh giá ngoại thất của xe tải Đồng Vàng D8 và Hino FG8JP7A 8 tấn
Đánh giá ngoại thất của D8 Đồng Vàng
D8 Đồng Vàng được thiết kế theo kiểu cabin kép vuông độc đáo, mang đậm phong cách hiện đại. Bản thiết kế này có sự tương đồng nổi bật với dòng xe K6 – 5 tấn trước đó. Phần mặt calang được chế tạo theo hình dáng cánh bướm mạ crom sáng bóng, kèm theo lưới tản nhiệt rộng lớn giúp tối ưu hóa hiệu suất vận hành của động cơ. Sự kết hợp linh hoạt với dải đèn LED định vị ban ngày giúp nâng cao vẻ ngoại hình của xe, tạo nên một diện mạo trẻ trung và năng động. Logo Vinamotor tự hào đặt ở trung tâm của mặt calang, còn nhãn hiệu Dongvang được tinh tế đặt ở phía bên trái đầu xe.
Cụm gương chiếu hậu được thiết kế với kích thước lớn, chia thành 2 tầng, giúp mô hình xe tải 8 tấn D8 của Đồng Vàng mở rộng góc quan sát cho người lái. Điều này đi kèm với việc có cụm gương cầu lồi, hỗ trợ quá trình đỗ xe một cách an toàn và thuận tiện, giúp người sử dụng có cái nhìn tổng thể rõ ràng về môi trường xung quanh đầu xe.
Đánh giá ngoại thất của Hino FG8JP7A 8 tấn
Cabin của dòng xe Hino 500 Series FG được trang bị loại cabin kép nhập khẩu toàn bộ từ Hino Motors, với việc gia cố xung quanh bằng các thanh dầm chịu lực nhằm giảm thiểu lực va chạm khi xe gặp sự cố.
Là một thành viên con của Toyota, Hino sử dụng công nghệ sơn hiện đại cho xe tải Hino 8 tấn, áp dụng công nghệ sơn tĩnh điện để mang lại lớp sơn mạnh mẽ, bền bỉ và chống lại tác động của thời gian.
Mặt trước của cabin được bố trí một cách hoàn hảo, với tông màu đen ở ga lăng tạo nên sức hút mạnh mẽ. Hệ thống đèn pha Halogen được cải tiến để cung cấp tầm quan sát tốt trong điều kiện tối, đồng thời hệ thống đèn chống chóa giúp ngăn chói lọt vào mắt tài xế khi điều khiển vào ban đêm. Đèn xi nhan được thiết kế một cách hợp lý ở phía trước và hai bên cửa để tăng cường khả năng nhận biết cho các xe ngược chiều và song song, đảm bảo an toàn khi di chuyển.
Hệ thống gương chiếu hậu kép xung quanh xe giúp tài xế có tầm nhìn toàn diện về phía sau. Với thiết kế cao của cabin Hino 8 tấn, gương cầu lồi được trang bị ở phía trước để mở rộng vùng quan sát ở phía đầu xe, đảm bảo an toàn khi di chuyển.
Đánh giá nội thất của xe tải Đồng Vàng D8 và Hino FG8JP7A 8 tấn
Đánh giá nội thất của xe tải Đồng Vàng D8
Xe tải 8 tấn Đồng Vàng D8 được chăm chút với khoang cabin rộng rãi, bao gồm 3 chỗ ngồi và 1 giường nằm ở phía sau, tạo điều kiện thuận lợi để người lái và hành khách nghỉ ngơi thoải mái trong các chuyến đi dài. Cửa xe được thiết kế mở rộng với góc mở lớn, hạn chế ở 3 vị trí khác nhau và có khả năng cách âm và cách nhiệt tốt.
Xe được trang bị vô lăng trợ lực lái dầu, có chức năng gật gù, và ghế lái có khả năng điều chỉnh độ cao xuống thấp, tùy thuộc vào thoải mái của người lái. Điều hòa không khí hai chiều theo tiêu chuẩn xe là một điểm nhấn khác, cùng với hệ thống khoá điện từ xa với tầm hoạt động lên đến 50m. Cửa kính có thể điều chỉnh điện giúp thuận lợi trong quá trình vận hành, và xe còn được trang bị nhiều hốc và ngăn để đồ, tối ưu hóa sự tiện ích.
Đặc biệt, xe tải thùng dài 6m2 Đồng Vàng D8 này sử dụng hệ thống phanh hơi Loke với 2 bầu hơi lớn 8 cân, mang lại mức độ an toàn cao hơn trong quá trình di chuyển.
Đánh giá nội thất của xe tải 8 tấn Hino FG8JP7A
Bên trong cabin, không gian nội thất của xe tải 8 tấn Hino FG8JP7A được thiết kế rộng rãi, với 3 chỗ ngồi bọc da cao cấp và 1 giường nằm ở phía sau, tạo điều kiện thuận lợi cho tài xế nghỉ ngơi tại chỗ sau những chuyến hàng dài. Đặc biệt, ghế tài xế được trang bị ghế hơi có thể điều chỉnh độ cao, mang lại tư thế ngồi tốt nhất cho tài xế.
Hệ thống lái trợ lực thủy lực, kết hợp với vô lăng có thể điều chỉnh tay gật gù, giúp tài xế thực hiện các thao tác đánh lái một cách nhẹ nhàng và thuận tiện nhất.
Hệ thống giải trí bao gồm radio với 2 loa loại lớn, cùng với hệ thống điều hòa Denso chất lượng cao. Điều này không chỉ mang lại khả năng làm mát nhanh chóng mà còn giúp tài xế có thể thư giãn mà không bị khó chịu hay mệt mỏi mỗi khi ngồi lên xe.
Đánh giá về thùng của xe tải Đồng Vàng D8 với Hino FG8JP7A 8 tấn
Xe tải 8 tấn Đồng Vàng D8 có kích thước thùng dài 6m2, trong khi ở xe tải Hino FG8JP7A có kích thước lên tới 7m3.
Đánh giá sức mạnh động cơ xe tải Đồng Vàng D8 và Hino FG8JP7A 8 tấn
Động cơ mạnh mẽ bền bỉ của xe tải Đồng Vàng D8
Xe tải 8 tấn Đồng Vàng D8 được trang bị khối động cơ YUCHAI YC4S160-50, một lựa chọn đáng tin cậy được ưa chuộng không chỉ trên dòng xe D8 Đồng Vàng mà còn trên nhiều dòng xe khác của Dongfeng và chenglong trong quá khứ.
Thông số kỹ thuật của động cơ bao gồm dung tích xy lanh là 3.767 cc, công suất cực đại đạt 118 kw (~160PS), và moment xoắn cực đại là 550 N.M/1.300-1.800 RPM. Điều này đồng nghĩa với việc xe tải Đồng Vàng D8 sở hữu sức mạnh vận hành ổn định và hiệu suất cao.
Hệ thống phun điện tử Common Rail BOSCH áp dụng trên D8 với áp suất thuỷ lực lớn lên đến 1.600 bar, kết hợp với phun nhiên liệu 5 lần/chu kỳ (đa điểm) và kim phun 9 lỗ, nâng cao khả năng đốt sạch nhiên liệu. Điểm đặc biệt là hệ thống này vượt trội hơn so với nhiều dòng xe trên thị trường chỉ sử dụng từ 4-6 lỗ. Đồng thời, hệ thống SCR được tích hợp để xử lý khí thải, đảm bảo đạt chuẩn chất lượng và tiêu chuẩn Euro V, từ đó gia tăng độ bền và hiệu quả tiết kiệm nhiên liệu của xe.
Turbo tăng áp là một trang bị khác giúp nâng cao năng suất động cơ, cùng với độ bền vượt trội được kiểm nghiệm ở 500.000 km trong các điều kiện vận hành khắc nghiệt như siêu nóng, siêu lạnh, siêu độ cao và siêu ẩm ướt. Xe cũng thể hiện hiệu suất tiêu thụ nhiên liệu ấn tượng, chỉ 10 lít/100 km trong điều kiện lý tưởng.
Sức mạnh động cơ của xe tải 8 tấn Hino FG8JP7A
Xe tải Hino 500 FG 8 tấn trang bị động cơ Diesel mạnh mẽ Hino J08E – WE, với 6 xi lanh thẳng hàng kèm theo turbin tăng áp và làm mát bằng khí nạp. Động cơ này có dung tích xi lanh 7,684 lít, đạt công suất tối đa lên đến 260 PS tại 2500 vòng/phút, và moment xoắn cực đại là 794 N.m tại dải tua máy 1500 vòng/phút. Điều đặc biệt trên dòng xe tải Hino 8 tấn này là hệ thống phun dầu điện tử common rail được cải tiến, thực hiện phun dầu trực tiếp, mang lại hiệu suất tiết kiệm nhiên liệu ấn tượng. Đồng thời, hệ thống tuần hoàn khí thải đạt chuẩn Euro 4, làm cho xe trở nên thân thiện với môi trường.
Đánh giá hệ thống an toàn giữa xe Đồng Vàng D8 giữa Hino FG8JP7A 8 tấn
Hệ thống an toàn của D8 Đồng Vàng
Xe tải Đồng Vàng D8 8 tấn được trang bị hộp số Wanliang 6 số tiến và 1 số lùi, được chế tạo theo công nghệ và dây chuyền nhập khẩu từ Đức. Quá trình sang số diễn ra mượt mà và nhẹ nhàng, đặc tính mà hộp số này đã được nhiều nhà sản xuất ô tô uy tín như Foton, Dongfeng Motor, Sinotruk, Faw Group, JMC, Hyundai Motor… ưa chuộng. Wanliyang đã đạt được nhiều giải thưởng quan trọng, bao gồm danh hiệu Nhà cung cấp xuất sắc về chất lượng và dịch vụ xuất sắc.
Xe tải 8 tấn D8 Đồng Vàng sử dụng cầu DANA, một thương hiệu đến từ Mỹ. Cầu được đúc bằng thép nguyên khối, mang lại độ bền cao và ít gặp sự cố, đồng thời cho phép quá tải mà vẫn duy trì hiệu suất ổn định.
Chassis của xe có kiểu dáng bằng, được làm từ thép hợp kim được xử lý nhiệt với cường độ cao, tạo nên một kết cấu vững chắc và có khả năng chịu tải lớn. Tiết diện chassis [Cao x Rộng x Dày]: U232 x 65 x 6.5 [mm] được sơn nhúng tĩnh điện, tăng cường khả năng chống ăn mòn và bảo vệ.
Lốp xe có kích thước 825R20, đảm bảo khả năng vận hành ổn định và an toàn trên mọi loại địa hình. Hệ thống treo trước được trang bị 10 lá nhíp, trong khi treo sau có 2 tầng: 1 tầng 7 lá nhíp và 1 tầng 10 lá nhíp. Điều này giúp xe tải 8 tấn Đồng Vàng D8 mang đến cảm giác êm ái khi không tải và vững chãi khi đủ tải 8 tấn.
Hệ thống an toàn của Hino FG8JP7A 8 tấn
Xe tải Hino 8 tấn được trang bị loại cầu trung nhằm đảm bảo khả năng vận hành linh hoạt và phù hợp với mọi điều kiện địa hình ở Việt Nam. Sự đột phá lớn nhất trong hệ thống phanh chính của Hino FG8JP7A là việc sử dụng phanh lốc kê loại mới, mang lại hiệu suất phanh cao và đồng thời nâng cao độ an toàn so với loại phanh dầu trợ lực khí nén.
Bảng giá tham khảo so sánh xe tải Đồng Vàng D8 và Hino FG8JP7A 8 tấn
Giá xe tải Đồng Vàng D8 mới nhất
Auto Tây Đô trân trọng thông báo đến quý khách về giá của mẫu xe tải 8 tấn mới nhất từ nhà máy ô tô Đồng Vàng là D8 Đồng Vàng, được công bố trên thị trường đến ngày 01/10/2024 là 680.000.000 VNĐ, đã bao gồm thuế VAT. Để hoàn tất quá trình đăng ký và đăng kiểm cho chiếc xe, quý khách vui lòng chuẩn bị thêm khoản chi phí khoảng 25.000.000 VNĐ. Vì vậy, tổng chi phí để sở hữu chiếc xe tải 8 tấn D8 siêu phẩm mới năm 2023 sẽ là khoảng ~705.000.000 VNĐ. Lưu ý rằng đây là mức giá ước lượng và có thể thay đổi tùy thuộc vào các yếu tố thị trường và điều kiện khác. Auto Tây Đô hy vọng sẽ có cơ hội được phục vụ và hỗ trợ quý khách trong quá trình lựa chọn và sở hữu chiếc xe tải 8 tấn D8 này.
Giá xe Hino FG8JP7A 8 tấn
Hiện nay, giá Xe Tải Hino 8 Tấn FG8JP7A có giá động từ 1 tỷ 3 VNĐ. Ngoài ra, giá xe còn phụ thuộc vào tuỳ từng thời điểm và loại thùng hàng mà bạn lựa chọn.
Thông số kỹ thuật chi tiết của Đồng Vàng D8
THÔNG SỐ CƠ BẢN | Xe tải D8 ĐỒNG VÀNG |
Cabin | Model 2023 (Cabin 1,5) |
Động cơ | YC4S160-50 – EURO 5 |
Dung tích(CC) | 3.767 |
Công suất(PS/rpm) | 160/ 2600 |
Mô men xoắn (Nm/rpm) | 550 Nm / 1300-1800 rpm |
Tốc độ cao nhất (Km/h) | 110 |
Hộp số | Số sàn 6 +1 số lùi |
Chiều dài cơ sở(mm) | 4700 |
Lốp xe | 8.25-20/ Dual 8.25-20 |
Hệ thống lái | Power steering |
Kích thước tổng thể (L x W x H)
Xe Sát xi |
8180 x 2175 x 2420 |
Kích thước lọt thùng xe (L x W x H) | 6200*2190*2000 |
Tải trọng (kg) | 8000-8500 |
Tổng trọng lượng xe sát xi: (kg)
– Cầu trước – Cầu sau |
13.000
3500 9500 |
– Hệ thống phanh: | Phanh khí nén 2 dòng có ABS. Phanh đỗ loke, Phanh khí sả |
Thông số kỹ thuật chi tiết của xe tải 8 tấn Hino FG8JP7A
THÔNG SỐ KỸ THUẬT | |
Trọng lượng bản thân: | 7355 kg |
Phân bố: – Cầu trước: | 3765 kg |
– Cầu sau: | 3590 kg |
Tải trọng cho phép chở: | 7825kg |
Số người cho phép chở: | 03 |
Trọng lượng toàn bộ : | 15375 kg |
Kích thước xe : Dài x Rộng x Cao : | 9570 x 2500 x 3560 mm |
Kích thước lòng thùng hàng (hoặc kích thước bao xi téc) : | 7270 x 2345 x 770/2150 mm |
Khoảng cách trục : | 5530 mm |
Vết bánh xe trước / sau : | 2050/1835 |
Số trục : | 2 |
Công thức bánh xe : | 4 x 2 |
Loại nhiên liệu : | Diesel |
Động cơ : | |
Nhãn hiệu động cơ: | J08E – WE |
Loại động cơ: | 4 kỳ, 6 xi lanh thẳng hàng, tăng áp |
Thể tích : | 7,684 lít |
Công suất lớn nhất /tốc độ quay : | 191 kw/2500 vòng/phút |
Lốp xe : | |
Số lượng lốp trên trục I/II/III/IV: | 02/04/–/–/– |
Lốp trước / sau: | 11.00R20/ 11.00R20 |
Hệ thống phanh : | |
Phanh trước /Dẫn động : | Tang trống/ khí nén |
Phanh sau /Dẫn động : | Tang trống/ khí nén |
Phanh tay /Dẫn động : | Tác động lên bánh xe trục 2/ Tự hãm |
Hệ thống lái : | |
Kiểu hệ thống lái /Dẫn động : | Trục vít – ê cu bi/ Cơ khí có trợ lực thủy lực |
Ghi chú: |